Chính Sách Vay Vốn Ngân Hàng Vietinbank
Chính sách căn hộ khu The Origami
Lãi suất hỗ trợ vay vốn sinh viên
Mức lãi suất hỗ trợ vay vốn sinh viên được quy định tại Điều 7 Quyết định 157/2007/QĐ-TTg và khoản 2 Điều 1 Quyết định 853/2011/QĐ-TTg như sau:
- Lãi suất cho vay ưu đãi đối với sinh viên là 0,65%/tháng
- Lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất khi cho vay
Loại cho vay và thời hạn cho vay
-Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng;
-Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
Phương thức cho vay và điều kiện vay vốn như thế nào?
Theo quy định tại Điều 3 Quyết định 157/2007/QĐ-TTg thì việc cho vay đối với học sinh, sinh viên được thực hiện theo phương thức cho vay thông qua hộ gia đình. Đại diện hộ gia đình là người trực tiếp vay vốn và có trách nhiệm trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội. Trường hợp học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động, được trực tiếp vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội nơi nhà trường đóng trụ sở.
Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay đối với học sinh, sinh viên.
Điều kiện vay vốn cũng được quy định cụ thể tại Điều 4 Quyết định 157/2007/QĐ-TTg:
- Sinh viên đang sinh sống trong hộ gia đình cư trú hợp pháp tại địa phương nơi cho vay có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 Quyết định này.
- Sinh viên năm thứ nhất phải có giấy báo trúng tuyển hoặc giấy xác nhận được vào học của nhà trường.
- Sinh viên từ năm thứ hai trở đi phải có xác nhận của nhà trường về việc đang theo học tại trường và không bị xử phạt hành chính trở lên về các hành vi: cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu.
Chính sách vay vốn sinh viên 2024 tại Ngân hàng Chính sách xã hội (Hình từ Internet)
Tóm tắt chính sách ưu đãi mua căn hộ Beverly
Xem thêm thông tin khu The Beverly
🔶Tặng ngay Voucher Vinfast mệnh giá từ 70 triệu đến 200 triệu đồng (áp dụng cho các dòng xe điện Vinfast). Hoặc không dùng có thể bán lại
– Căn hộ Studio, 1PN+1: Voucher 70 triệu
– Căn hộ 2PN: Voucher 150 triệu
– Căn hộ 3PN: Voucher 200 triệu
🔶 Chiết khẩu 5% giá bán căn hộ (trước VAT) nếu thanh toán bằng vốn tự có theo tiến độ chuẩn.
🔶 Chiết khẩu 9,5%/năm/số tiền thanh toán trước hạn ( tính theo ngày thanh toán đủ theo qui trình)
🔶 Chiết khẩu 9% giá bán căn hộ (trước VAT) nếu thanh toán sớm dành cho đối tượng khách hàng là tổ chức/ cá nhân Việt Nam
🔶 Chiết khẩu 7% giá bán căn hộ (trước VAT) nếu thanh toán sớm dành cho đối tượng khách hàng là tổ chức/ cá nhân nước ngoài
🔶 Tỷ lệ cho vay hỗ trợ miễn lãi suất bằng 80% giá bán
🔶 Ân hạn nợ gốc lên tới: 24 tháng
🔶 Chủ đầu tư hỗ trợ miễn toàn bộ lãi suất vay lên tới 24 tháng, nhưng không muộn hơn ngày 20/02/2025 đối với các tòa: E1, E2, E3, E5, E6, E7.
🔶 Khách hàng chỉ cần chuẩn bị 50 triệu đặt cọc, sau đó được hoàn trả.
🔶 Sau thời gian hỗ trợ lãi suất khách hàng có thể trả lại số tiền vay. Hoặc muốn vay tiếp thì trả góp cho ngân hàng mỗi tháng.
🔶 Điều kiện vay đơn giản, hoặc miễn chứng minh thu nhập. Không phải trả bất kỳ khoản lãi nào trong thời gian hỗ trợ lãi.
Thời hạn, lãi suất, phương thức và mức cho vay
Bên cho vay và hộ vay thoả thuận về thời hạn cho vay căn cứ vào:
-Mục đích sử dụng vốn vay;
-Chu kỳ sản xuất, kinh doanh (đối với cho vay sản xuất, kinh doanh, dịch vụ);
-Khả năng trả nợ của hộ vay;
-Nguồn vốn cho vay của NHCSXH.
– Lãi suất cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho từng thời kỳ, thống nhất một mức trong phạm vi cả nước. Mức lãi suất cho vay cụ thể sẽ có thông báo riêng của NHCSXH.
– Ngoài lãi suất cho vay, hộ nghèo vay vốn không phải trả thêm bất kỳ một khoản phí nào khác.
– Lãi suất cho vay từ nguồn vốn do chi nhánh NHCSXH nhận uỷ thác của chính quyền địa phương, của các tổ chức và cá nhân trong, ngoài nước thực hiện theo hợp đồng ủy thác.
– Lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất khi cho vay.
Bên cho vay áp dụng phương thức cho vay từng lần. Mỗi lần vay vốn, hộ nghèo và Bên cho vay thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết theo quy định tại văn bản này.
Mức cho vay đối với từng hộ nghèo được xác định căn cứ vào: nhu cầu vay vốn, vốn tự có và khả năng hoàn trả nợ của hộ vay. Mỗi hộ có thể vay vốn một hay nhiều lần nhưng tổng dư nợ không vượt quá mức dư nợ cho vay tối đa đối với một hộ nghèo do HĐQT NHCSXH quyết định và công bố từng thời kỳ (hiện nay, mức cho vay tối đa đối với hộ nghèo là 100 triệu đồng/hộ).
Bộ hồ sơ cho vay được NHCSXH cấp miễn phí và thống nhất theo mẫu in sẵn trên phạm vi toàn quốc.
Danh mục hồ sơ cho vay bao gồm:
a. Đối với hộ vay: hộ nghèo viết giấy đề nghị vay vốn (mẫu số 01/CVHN) và gửi tổ tiết kiệm và vay vốn.
b. Hồ sơ do tổ tiết kiệm và vay vốn lập:
-Lần đầu, khi mới thành lập, tổ gửi Bên cho vay các loại giấy tờ theo quy định trong quy chế tổ chức và hoạt động của tổ tiết kiệm và vay vốn như Biên bản họp thành lập tổ và thông qua quy ước hoạt động (mẫu số 10/CVHN),…
-Mỗi lần vay, tổ gửi Bên cho vay danh sách hộ nghèo đề nghị vay vốn (mẫu số 03/CVHN).
-Trong quá trình hoạt động, tổ lập sổ theo dõi cho vay, thu nợ, thu lãi, thu tiết kiệm của thành viên (mẫu số 13/CVHN) (nếu có)
-Thông báo phê duyệt danh sách hộ nghèo được vay vốn (mẫu số 04/CVHN)
-Thông báo chuyển nợ quá hạn (mẫu số 05/CVHN) (nếu có).
-Phiếu kiểm tra sau khi cho vay (mẫu số 06/ CVHN).
d. Hồ sơ do hộ nghèo, tổ tiết kiệm và vay vốn và Bên cho vay cùng lập:
-Sổ tiết kiệm và vay vốn (mẫu số 02/CVHN).
-Văn bản thỏa thuận ủy nhiệm thu lãi, thu tiết kiệm (mẫu số 11/CVHN) (nếu có).
Đối với hộ nghèo: giữ sổ tiết kiệm và vay vốn.
Đối với tổ tiết kiệm và vay vốn: lưu giữ đầy đủ các giấy tờ quy định tại điểm b mục 10.1.
-Bộ phận kế toán: lưu giữ toàn bộ hồ sơ gốc gồm các giấy tờ quy định tại mục 10.1 văn bản này trừ sổ theo dõi cho vay, thu nợ, thu lãi của thành viên (mẫu số 13/CVHN) nêu tại điểm b.
– Bộ phận tín dụng: lập và lưu giữ các tài liệu:
+ Sổ theo dõi cho vay hộ nghèo theo địa bàn quản lý.
+ Danh sách hộ nghèo trong địa bàn quản lý;
+ Các báo cáo thống kê về hoạt động cho vay, thu nợ, gửi tiết kiệm … đối với hộ nghèo.
Như vậy việc lưu giữ những bộ hồ sơ là việc rất cần thiết. Những bộ hồ sơ cho vay phải được lưu giữ cẩn thận, chu đáo, dễ tìm, có danh mục theo dõi và phải bảo đảm an toàn tuyệt đối. Người được giao bảo quản hồ sơ phải chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu để mất, thất lạc hoặc sửa chữa nội dung của hồ sơ. Trường hợp bộ phận tín dụng cần sử dụng hồ sơ cho vay để xử lý công việc khi cần thiết thì phải sao chép số liệu trong hồ sơ gốc.
Trên đây là bài viết chi tiết về mẫu đơn vay vốn ngân hàng chính sách xã hội mà Luật Dương Gia cung cấp cho quý bạn đọc.
Chính sách vay vốn sinh viên 2024 tại Ngân hàng Chính sách xã hội?
Theo quy định tại Quyết định 157/2007/QĐ-TTg thì chính sách tín dụng đối với học sinh, sinh viên được áp dụng để hỗ trợ cho học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn góp phần trang trải chi phí cho việc học tập, sinh hoạt của học sinh, sinh viên trong thời gian theo học tại trường bao gồm: tiền học phí; chi phí mua sắm sách vở, phương tiện học tập, chi phí ăn, ở, đi lại.
Theo quy định tại Điều 2 Quyết định 157/2007/QĐ-TTg và khoản 1 Điều 1 Quyết định 05/2022/QĐ-TTg, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn theo học tại các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp hoặc các cơ sở đào tạo nghề được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam là đối tượng được hỗ trợ vay vốn sinh viên. Cụ thể như sau:
- Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động.
- Sinh viên là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các đối tượng:
+ Hộ nghèo theo chuẩn quy định của pháp luật.
+ Hộ cận nghèo theo chuẩn quy định của pháp luật.
+ Hộ có mức sống trung bình theo chuẩn quy định của pháp luật.
- Sinh viên mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh trong thời gian theo học có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.